Hợp đồng thi công nội thất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Số:                  /2019/HĐTC

 

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ Luật Thương mại được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2009 và các văn bản pháp luật liên quan;
  • Căn cứ nhu cầu, khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày…..tháng…..năm 2019, tại Văn phòng Công ty TNHH Kiến trúc Nội thất T-Style chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN GIAO THẦU (BÊN A):

Người đại diện: 
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Mã số thuế:
Số tài khoản:

BÊN NHẬN THẦU (BÊN B): CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC NỘI THẤT T-STYLE

Người đại diện:Ông Vũ Huy Phong
Chức vụ:Giám Đốc
Địa chỉ:Số 12 Việt Hưng, P.Việt Hưng, Q.Long Biên, TP.Hà Nội
Điện thoại:0243.885.3555
Mã số thuế:0107983634
Số tài khoản:

Sau khi bàn bạc và thảo luận, Các Bên đồng ý ký kết Hợp Đồng với các điều khoản và điều kiện sau:

Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

  • Bên A giao cho Bên B thầu thi công và lắp đặt hạng mục nội thất …………………………………………………………… theo đúng phụ lục Hợp đồng.
  • Bên B cung cấp toàn bộ vật tư theo đúng thông số kỹ thuật và chủng loại số lượng đã yêu cầu.
  • Nếu có thay đổi, thêm bớt hạng mục, chủng loại, số lượng, thông số kỹ thuật, chỉnh sửa bản vẽ để phù hợp với tình hình thực tế thì các Bên phải bàn bạc thống nhất lại phương án, đơn giá và xác nhận bằng văn bản.

Điều 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  • Giá Trị Hợp Đồng: Theo phụ lục hợp đồng đính kèm.        
  • Phương thức thanh toán

Hợp Đồng được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt theo từng giai đoạn sau:

Lần 1: ………% Giá Trị Hợp Đồng ngay sau khi ký hợp đồng.

Lần 2: ………..% giá Trị Hợp Đồng sau khi tập kết vật tư và bắt đầu triển khai lắp đặt tại công trình.

Lần 3: …………% giá Trị Hợp Đồng còn lại trong vòng 05 ngày kể từ khi ký Biên bản nghiệm thu.

Các chi phí phát sinh khác (nếu có) đã được Bên B thông báo cho Bên A và được Bên A xác nhận bằng văn bản cũng sẽ được thanh toán theo các giai đoạn này.

Điều 3: CHẤT LƯỢNG VÀ MỸ THUẬT.

  • Đảm bảo chất lượng và mỹ thuật công trình như đã thỏa thuận;
  • Đảm bảo vật tư khi đưa vào thi công phải mới, đúng chủng loại, thông số kỹ thuật như thỏa thuận.

Điều 4: TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH.

  • Thời hạn thi công công trình: ……….. ngày
  • Gia hạn thời gian hoàn thành công trình: Trường hợp do sự kiện bất khả kháng như quy định tại Bộ luật Dân sự Việt Nam hoặc các trở ngại khác diễn ra tại công trường không do lỗi Bên B thì Bên B có thể được gia hạn thời hạn hợp lý (tùy từng trường hợp) để hoàn thành việc thi công Dự Án với điều kiện phải thông báo trước cho Bên A.

 

Điều 5: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN

  • Quyền và trách nhiệm của Bên A:
  • Bàn giao mặt bằng và tạo mọi điều kiện để Bên B thi công công trình.
  • Nghiệm thu công trình khi Bên B thi công xong.
  • Thanh toán cho Bên B theo đúng giai đoạn như quy định tại điều 2 trong Hợp Đồng. Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán tiền mua hàng, phải chịu lãi suất quá hạn 0.5%/ ngày/số tiền chậm trả. Thời gian kéo dài không quá 15 ngày tiếp theo. Quá thời hạn trên, Bên B có có quyền tháo dỡ và thu hồi toàn bộ vật tư, thiết bị đã cung cấp, đồng thời yêu cầu Bên A thanh toán chi phí vận chuyển, tháo dỡ và các chi phí hợp lý khác, trong mọi trường hợp mức bồi thường không dưới 15% tổng số tiền theo Hợp đồng này.
  • Chịu trách nhiệm về xin phép xây dựng với cơ quan nhà nước (nếu có).Trong trường hợp phải đình chỉ khi đang thi công công trình mà không do lỗi của Bên B thì Bên A phải nghiệm thu và thanh toán cho Bên B khối lượng mà Bên B đã thi công tại thời điểm đó.
  • Được quyền chấm dứt Hợp Đồng nếu Bên B vi phạm một trong những điều khoản đã quy định tại Điều 5.2 như quy định dưới đây.
  • Bên A có quyền cử giám sát công trình để làm việc với Bên B, giám sát tiến độ, giám sát khối lượng, thông số, chủng loại của nguyên vật liệu và chi tiết của bản vẽ, hồ sơ thi công,… Giám sát của Bên A có quyền lập biên bản và yêu cầu Bên B kí xác nhận nếu vi phạm những điều trên (việc ký xác nhận của Bên B không bắt buộc).
  • Quyền và trách nhiệm của bên B:
  • Nhận thanh toán theo quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng.
  • Thi công các hạng mục đúng với nội dung và khối lượng công việc quy định tại Điều1.
  • Vật tư phải đúng mẫu, quy cách đã được Bên A duyệt và theo quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng.
  • Cung cấp cho Bên A đầy đủ chứng chỉ vật tư của Nhà sản xuất (nếu có).
  • Nếu phát hiện vật tư kém chất lượng, hư hỏng hoặc không đúng theo yêu cầu của Bên A như đã nêu trong Hợp Đồng thì sau khi nhận được thông báo của Bên A, Bên B phải có trách nhiệm bổ sung, thay thế ngay số vật tư bị hư hỏng, không đúng chủng loại, chất lượng đó.
  • Cam kết khối lượng nguyên vật liệu đã liệt kê trong bảng báo giá không được chênh lệch quá 15% so với thực tế trừ trường hợp phát sinh theo yêu của Bên A.
  • Nhân công Bên B ra vào công trình phải xuất trình bảo vệ của Bên A, không được phép mang nguyên vật liệu ra khỏi công trình, không được phép để công nhân của mình ngủ qua đêm tại công trình khi chưa có sự đồng ý của Bên A
  • Làm việc, hợp tác và báo cáo với giám sát công trình của Bên A.
  • Bên B có trách nhiệm bồi thường phạt vi phạm tiến độ hợp đồng 0.5%/ngày/giá trị vi phạm.
  • Bên B có trách nhiệm xuất hóa đơn GTGT cho bên A.

 

Điều 6: Bảo hành

  • Bên B có trách nhiệm sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết hoặc thay thế vật tư do lỗi thi công công trình của Bên B bằng chi phí của Bên B. Việc sửa chữa các lỗi, thay thế vật tư này phải được bắt đầu trong vòng không quá 07 ngày sau khi nhận được thông báo của Bên A.
  • Thời gian bảo hành 12 tháng tính từ ngày bàn giao, nghiệm thu.

Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Các Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp Đồng. Mọi vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết thỏa thuận thông qua sự bàn bạc thống nhất của hai bên. Nếu không thống nhất được, một trong các Bên đều có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định, phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng, chi phí tố tụng do Bên thua chịu.
  • Hợp Đồng này tự động chấm dứt khi Các Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng.
  • Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B